Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập

Cách nói tôn kính, cách nói khiêm nhường, cách nói lịch sự trong tiếng Nhật


Trang web nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/Honorific_speech_in_Japanese
Tóm lược và chuyển ngữ tiếng Việt: SAROMA JCLASS
Ví dụ:
前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường)
見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính trọng)
明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日は仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự)

Một số dạng lịch sự bất quy tắc
Ý nghĩa Dạng thường Kính trọng (sonkeigo) Khiêm nhường (kenjōgo) Lịch sự (teineigo)
nhìn, xem 見る; miru ご覧になる go-ran ni naru 拝見する haiken suru 見ます mimasu
gặp 会う au regular (ex.お会いになる o-ai ni naru) お目にかかる o-me ni kakaru 会います aimasu
là, ở ある aru ござる gozaru
いる iru いらっしゃる irassharu


おいでになる o-ide ni naru
おる oru おる oru
Đến / Đi 来る kuru (come)


行く iku (go)
伺う ukagau


参る mairu
参る mairu
biết 知る shiru ご存じ go-zonji 存じあげる zonji ageru 存じている zonji te iru
ăn / uống 食べる taberu (eat)


飲む nomu (drink)
召しあがる meshi-agaru 頂く itadaku 頂く itadaku
nhận もらう morau
頂く itadaku2


頂戴する chōdai-suru2
もらいます moraimasu
đưa, cho
(người nhận được tôn trọng)
やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai)


あげる ageru
差しあげる sashiageru あげます agemasu
đưa, cho
(người đưa được tôn trọng)
くれる kureru くださる kudasaru くれます kuremasu
làm する suru なさる nasaru 致す itasu します shimasu
nói 言う iu おっしゃる ossharu 申し上げる mōshi-ageru


申す mōsu
言います iimasu
mặc 着る kiru お召しになる omeshi ni naru 着ます kimasu
ngủ 寝る neru お休みになる o-yasumi ni naru 休みます yasumimasu
chết 死ぬ shinu お亡くなりになる o-nakunari ni naru 亡くなる nakunaru



Dạng lịch sự trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật: 丁寧語 teineigo /đinh ninh ngữ/

Các bạn có thể hiểu là dạng lịch sự là dạng “masu”, “desu” và danh từ thì thêm “o/go” vào trước. Ví dụ:

食べる taberu → 食べます tabemasu

彼は学生だ Kare wa gakusei da → 彼は学生です。 Kare wa gakusei desu.

仕事 shigoto → お仕事 oshigoto

電話 denwa → お電話 odenwa

連絡 renraku → ご連絡 gorenraku



Dạng tôn trọng trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật: 尊敬語 sonkeigo /tôn kính ngữ/ hay 敬語 keigo /kính ngữ/

Đây là dạng mà khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 cách tạo dạng tôn trọng:

(1) Động từ dạng “masu” bỏ “masu” + “ni naru”

Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru

(2) Bị động

Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru

Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có “o/go” ở trước và “masu” ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).

Các ví dụ:

先生はお待ちになっている。 Sensei wa omachi ni natteiru.

Thầy giáo đang đợi. (dạng “ni naru”)

先生、北海道へ行かれましたか。 Sensei, Hokkaidou e ikaremashita ka?

Thầy đã đi Hokkaido chưa ạ? (dạng bị động)

(3) Các dạng tôn trọng bất quy tắc: Xem bảng trên.



Dạng khiêm nhường trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật: 謙遜語 kensongo /khiêm tốn ngữ/ hay 謙譲語 kenjougo /khiêm nhường ngữ/

Đây là dạng mà bạn dùng cho bản thân. Ví dụ:
行く iku → 参る / 参ります mairu / mairimasu (lịch sự) (đi)
食べる → 食べさせていただきます (xin phép được ăn)
Các bạn có thể tham khảo một số động từ bất quy tắc ở bảng trên.
Độ lịch sự theo cấp bậc
Độ lịch sự trong tiếng Nhật chia theo cấp bậc. Các bạn có thể xem ví dụ dưới đây:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)


Tổng kết các dạng lịch sự trong tiếng Nhật

普段
Thông thường
丁寧語 Teineigo
Lịch sự
尊敬語 Sonkeigo
Tôn trọng
謙譲語 Kenjougo
Khiêm nhường
する suru します shimasu される、なさる sareru / nasaru いたす itasu
くれる kureru くれます kuremasu くださる kudasaru
思う omou 思います omoimasu お思いになる omoi ni naru 存じる zonjiru
いる iru います imasu いらっしゃる irassharu おる oru
言う iu 言います iimasu おっしゃる ossharu 申し上げる moushiageru
聞く kiku 聞きます kikimasu 聞かれる kikareru 拝聴する haichou suru
見る miru 見ます mimasu ご覧になる goran ni naru 拝見する haiken suru
行く iku 行きます ikimasu 行かれる ikareru うかがう ukagau
来る kuru 来ます kimasu いらっしゃる irassharu 参る mairu
会う au 会います aimasu 会われる awareru お目にかかる ome ni kakaru
帰る kaeru 帰ります kaerimasu 帰られる kaerareru 帰らせていただく kaerasete itadaku
待つ matsu 待ちます machimasu お待ちになる omachi ni naru 待たせていただく matasete itadaku
知る shiru 知っています shitte imasu ご存知になる gozonji ni naru 存じる zonjiru
読む yomu 読みます yomimasu 読まれる yomareru 拝読する haidoku suru
書く kaku 書きます kakimasu 書かれる kakareru 書かせていただく kakasete itadaku
送る okuru 送ります okurimasu 送られる  okurareru 送らせていただく okuraste itadaku
食べる taberu 食べます tabemasu 召し上がる meshiagaru いただく itadaku
READ  Ngữ pháp N2 tổng hợp và N3



Từ ngữ trang trọng

普段 Thông thường 改まった言葉遣い Trang trọng
僕・わたし Watashi / Tôi わたくし Watakushi
今 Ima / Bây giờ ただ今 Tadaima
今度 Kondo / Lần này この度 Kono tabi
このあいだ  Konoaida / Mấy hôm trước 先日 Senjitsu
きのう Kinou / Hôm qua さくじつ(昨日) Sakujitsu
きょう  Kyou / Hôm nay 本日 Honjitsu
あした Ashita / Ngày mai みょうにち Myounichi
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãy さきほど Sakihodo
あとで Atode / Sau đây のちほど Nochihodo
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôi こちら Kochira
そっち Socchi Phía các vị, phía kia そちら Sochira
あっち Acchi / Phía đó あちら Achira
どっち Docchi / Phía nào, bên nào どちら Dochira
だれ Dare / Ai どなた Donata
どこ Doko / Ở đâu どちら Dochira
どう Dou /Như thế nào いかが Ikaga
本当に Hontou ni / Thật sự là 誠に Makoto ni
すごく Sugoku / Rất たいへん Taihen
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu 少々 Shoushou
いくら Ikura / Bao nhiêu いかほど Ikahodo
もらう Morau / Nhận いただく Itadaku



Các cách mào đầu lịch sự trong tiếng Nhật

  • 申し訳ございませんが Moushiwake gozaimasen ga … Chúng tôi rất xin lỗi …. (yêu cầu)
  • お手数おかけしますが Otesuu okakeshimasu ga … Làm phiền quý vị …. (yêu cầu)
  • 恐れ入りますが Osoreirimasu ga … Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
  • お差し支えなかったら Osashitsukae nakattara … Nếu không có gì bất tiện
  • 少々お伺いしますが Shoushou oukagai shimasuga … Tôi muốn hỏi một chút xíu
  • ご存知かと思いますが Gozonji ka to omoimasu ga … Chắc anh/chị đã biết rằng ….
  • よろしかったら Yoroshikattara … Nếu được
  • おかげさまで Okagesamade …. Rất may là …
  • お忙しいところ申し訳ございませんが Oisogashii tokoro moushiwake gozaimasen ga … Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận

Cách đọc:

  1. 申し訳 = もうしわけ (lời xin lỗi)
  2. お手数 = おてすう phiền phức, thủ tục phiền phức
  3. 恐れ入ります=おそれいります xin thứ lỗi
  4. お差支え= おさしつかえ  chướng ngại, bất tiện
  5. 少々 = しょうしょう một chút
  6. ご存知 = ごぞんじ biết
  7. お忙しいところ = おいそがしいところ vào đúng lúc đang bận



Từ mào đầu khi gửi thư hay viết email

SAROMA JCLASS sẽ giới thiệu với các bạn cách đơn giản nhất, đó là cặp 拝啓 (haikei) và 敬具 (keigu).

Đầu thư bên trái bạn đề 拝啓 (haikei) (Kính chào) và cuối thư bên phải bạn đề 敬具 (keigu) (Kính thư).

Để gửi đến ai đó thì bạn dùng ・・・様 (~ sama).

Ví dụ một bức thư thông thường sẽ là:

今日は!Konnichiwa!

高橋さんへ Takahashi san e

・・・

・・・

・・・

よろしくお願いします。Yoroshiku onegai shimasu.

[Tên bạn]



Chuyển sang dạng trang trọng:

拝啓 Haikei

高橋様 Takahashi-sama

・・・

・・・

・・・

どうぞよろしくお願いいたします。 Douzo yoroshiku onegai itashimasu.

(Hay lịch sự tối đa: どうぞよろしくお願い申し上げます。 Douzo yoroshiku onegai moushiagemasu)

敬具 Keigu [Kính cụ]

[Tên bạn]



Các bạn hãy tra cứu với các từ khóa sau nhé:

敬語の使い方 keigo no tsukaikata

ビジネスメールの書き方 bijinesu meeru no kakikata



SAROMA JCLASS

Theo Saromalang

Sharing

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *